Corayo
Corayo là thuốc kê đơn.
Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn.
Thông tin chi tiết sản phẩm
Hoạt chất: Entecavir
Hàm lượng: 0.5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN3-286-20
NSX: Ấn Độ.
NSX: Medibios Laboratories PVT.LTD
Thông tin của Bộ Y Tế
Corayo là thuốc kê đơn.
Quý khách hàng là Chuyên gia y tế có thể tham khảo thông, website chính thức của Bộ Y Tế :
Chỉ định
Viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan mất bù và bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số enzym gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả trường hợp đề kháng với lamivudin.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với entecavir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh gan còn bù:
Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên bị viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: 0.5mg/lần, 01 lần/ ngày.
Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg/lần, 01 lần/ ngày.
Bệnh gan mất bù: 1 mg dùng một lần/ ngày. Bệnh nhân nên được dùng CORAYO 0.5 mg khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
Tương tác thuốc
Vì entecavir được thải chủ yếu qua thận nên việc dùng chung CORAYO 0.5 MG với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc cạnh tranh với CORAYO 0.5 MG để được thải ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir
Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudin, adefovir dipovoxil, hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây nên tương tác thuốc đáng kể.
Lưu ý khi sử dụng
Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận. Việc điều chỉnh liều dựa trên các dữ liệu còn hạn chế, chưa được đánh giá lâm sàng. Vì vậy, quá trình điều trị, đánh giá hiệu quả cần được theo dõi chặt chẽ.
Viêm gan cấp: viêm gan cấp thường có gia tăng đột ngột ALT huyết thanh. Ở những bệnh nhân có bệnh gan bù, tăng ALT huyết thanh thường không đi kèm với tăng nồng độ bilirubin huyết thanh hoặc suy gan. Bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan có nguy cơ cao bị mất máu do viêm gan, nên cần được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị.
Bệnh nhân suy gan mất bù: tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở gan nghiêm trọng hơn đã được quan sát thấy ở bệnh nhân suy gan mất bù, đặc biệt ở những bệnh nhân xơ gan child C.
Người đã đề kháng với lamivudin: đột biến trong polymerase HBV gây kháng lamivudin có thể dẫn tới kháng thuốc liên quan đến entecavir (ETVr).
Trẻ em: Tỷ lệ đáp ứng virus thấp hơn (HBV DNA <50 IU / ml) đã được quan sát ở bệnh nhân nhi với HBV DNA ban đầu ≥ 8.0 log10 IU / ml. Entecavir nên được sử dụng ở bệnh nhân này chỉ khi nào lợi ích vượt nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.
Ghép gan: Chức năng thận cần được đánh giá cẩn thận trước và trong khi điều trị bằng entecavir ở những bệnh nhân ghép gan dùng cyclosporin hoặc tacrolimus.
Đồng nhiễm với viêm gan C hoặc D: không có dữ liệu về hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan virus C hoặc D.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV / HBV không được điều trị cùng thuốc kháng virus: entecavir không được đánh giá ở nhóm bệnh nhân này hiệu quả.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV / HBV được điều trị cùng thuốc kháng virus: entecavir đã được nghiên cứu ở người có HIV / HBV đồng nhiễm được dùng phác đồ HAART có lamivudin. Không có dữ liệu về hiệu quả của entecavir ở những bệnh nhân HBeAg âm tính đồng nhiễm HIV. Có ít dữ liệu về bệnh nhân đồng nhiễm HIV có số lượng CD4 thấp (<200 tế bào /mm3).
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.